Lights (bài hát của BTS) – Wikipedia tiếng Việt

Lights” là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS trong album phòng thu tiếng Nhật thứ tư của nhóm, Map of the Soul: 7 ~ The Journey ~ (2020). Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn A-side với phiên bản tiếng Nhật của “Boy with Luv” vào ngày 3 tháng 7, 2019, thông qua Universal Music Japan. Đây là đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm sau 2 năm kể từ “Crystal Snow” (2017). Bài hát được viết bởi Sunny Boy, Yohei và UTA, với việc sản xuất được thực hiện bởi UTA. Về mặt âm nhạc, đây là một bản nhạc electropop ballad sôi động theo phong cách nhạc dance, có bassline, chord progression và piano. Như một bài hát nâng cao tinh thần, lời bài hát mô tả BTS và người nghe như ánh sáng của nhau.

Sau khi phát hành, bài hát đã nhận được đánh giá chung tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người ca ngợi nội dung trữ tình và giọng hát của nhóm. “Lights” thành công về mặt thương mại ở Nhật Bản, ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon Singles Chart, bán được 637.000 bản trong tuần đầu tiên. Bài hát cũng đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard Japan Hot 100 và World Digital Song Sales của Hoa Kỳ. Đây là đĩa đơn bán chạy thứ sáu trong năm 2019 tại Nhật Bản và đã nhận được chứng nhận Triệu từ Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ) chỉ 1 tháng sau khi phát hành, BTS trở thành nam nghệ sĩ nước ngoài đầu tiên đạt được điều này. Album đĩa đơn sau đó đã được trao giải là một trong năm đĩa đơn hàng đầu của năm tại Japan Gold Disc Awards năm 2020.

Một video âm nhạc đi kèm đã được tải lên YouTube vào ngày 2 tháng 7 năm 2019 và diễn đạt nhóm đang tương tác với nhau trong rạp chiếu phim. Bài hát là đĩa đơn tiếng Nhật tiên phong của BTS sau 4 năm có video âm nhạc kể từ ” For You ” ( năm ngoái ). Nhóm đã màn biểu diễn trực tiếp ” Lights ” như một phần của buổi hòa nhạc gặp gỡ người hâm mộ Nhật Bản thứ năm của nhóm tại Chiba và Osaka vào năm 2019 .

Sau khi phát hành mini album thứ sáu Map of the Soul: Persona của nhóm vào tháng 4 năm 2019, BTS thông báo rằng đĩa đơn tiêng Nhật thứ mười “Lights” sẽ được phát hành cùng với các phiên bản tiếng Nhật của những bài hát tiếng Hàn đã phát hành trước đó như “Idol” (2018) và “Boy with Luv” (2019).[1] Kỷ lục này đánh dấu đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của BTS sau 2 năm kể từ “Crystal Snow” (2017).[2] Đây cũng là đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm sau 4 năm có video âm nhạc, sau “For You” (2015).[3] “Lights” được viết bởi Sunny Boy, Yohei và nhà sản xuất UTA của bài hát. Bài hát được mix bởi D.O.I, người cũng là nhân viên phòng thu.

” Lights ” là một bản nhạc electropop ballad sôi động theo phong thái nhạc dance, có bassline và piano. [ 2 ] [ 4 ] [ 5 ] Bản nhạc được phối khí thêm bằng guitar và synthesizer. Về ký hiệu âm nhạc, bài hát được sáng tác trong thang nhạc Fa trưởng với 99 nhịp mỗi phút và dài 4 : 52 phút. [ 6 ] Về mặt ca từ, bài hát mang tính ” thăng hoa ” và đề cập đến những chủ đề về tình yêu và sự đồng ý bản thân. [ 4 ] [ 7 ] Trong ” Lights “, BTS coi bản thân và người nghe như ánh sáng của nhau, đồng thời hát về cách động viên nhau đương đầu với khó khăn vất vả một cách tích cực. [ 4 ]

Danh sách bài hát[sửa|sửa mã nguồn]

CD và tải kỹ thuật số[8][9]
STT Tựa đề Phổ lời Phổ nhạc Thời lượng
1. “Lights”
  • Sunny Boy
  • UTA
  • Yohei
UTA 4:53
2. “Boy with Luv”
  • Pdogg
  • RM
  • Michel “Lindgren” Schulz
  • “Hitman” Bang
  • Suga
  • Emily Weisband
  • J-Hope
  • Ashley Frangipane
Pdogg 3:51
3. “Idol”
  • “Hitman” Bang
  • Roman Campolo
  • Pdogg
  • RM
  • Supreme Boi
  • Ali Tamposi
Pdogg 3:42
Tổng thời lượng : 12:26
Phiên bản giới hạn A (CD + DVD)[10]
STT Tựa đề Thời lượng
1. “Lights” 4:53
2. “Boy with Luv” 3:51
3. “Idol” 3:42
4. “Lights”

(video âm nhạc)

 
5. “Idol” ( video âm nhạc )  
Phiên bản giới hạn B (CD + DVD)[11]
STT Tựa đề Thời lượng
1. “Lights” 4:53
2. “Boy with Luv” 3:51
3. “Idol” 3:42
4. “Lights”

(hậu trường video âm nhạc)

 
5. “Lights” ( hậu trường chụp ảnh )  
Phiên bản giới hạn C (CD + Booklet)[12]
STT Tựa đề Thời lượng
1. “Lights” 4:53
2. “Boy with Luv” 3:51
3. “Idol” 3:42

Bảng xếp hạng[sửa|sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Nhật (RIAJ)[23] Triệu Lỗi biểu thức: Thiếu toán hạng trong *^
Ba Lan (ZPAV)[24] 2× Kim cương 200.000*
Lượt phát trực tuyến
Nhật (RIAJ)[25] Vàng 100.000^

^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng
xChưa rõ ràng
double-daggerChứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ/stream

Lịch sử phát hành[sửa|sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://nhacchuong.net
Category: Bảng xếp hạng nhạc chuông

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...

Trả lời

Liên hệ với chúng tôi

Some text some message..
Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,