Học tiếng Nhật qua bài hát: なんでもないや (Your name OST)

Your Name là bộ phim rất thành công xuất sắc của Nhật năm năm nay – kể về chuyện hoán đổi thân xác của Mitsuha – nữ sinh tỉnh lẻ và Taki – chàng trai thành thị. Hôm nay, TT tiếng Nhật Kosei sẽ ra mắt tới những bạn bài hát OST rất ý nghĩa từ bộ phim này, bài hát なんでもないや ( Không sao đâu ), cùng học tiếng Nhật nha !

Học tiếng Nhật qua bài hát

>>> Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề: Rạp chiếu phim

>>> Đỗ N3 trong 6 tháng với lộ trình ĐẶC BIỆT tại Kosei

Học tiếng Nhật qua bài hát: なんでもないや (Your name OST)

 

二人(ふたり)の間(あいだ) 通(とお)り過(す)ぎた風(かぜ)は どこから寂(さび)しさを運(はこ)んできたの
泣(な)いたりしたそのあとの空(そら)は やけに透(す)き通(とお)っていたりしたんだ

 

Ngọn gió lướt qua đôi ta mang theo nỗi đơn độc từ nơi nào đến
Bầu trời sau những cơn mưa buồn trở nên trong xanh đến lạ

Từ mới:

二人 ( ふたり ) : hai người
間 ( あいだ ) ( GIAN ) : khoảng chừng thời hạn
通 ( とお ) り過 ( す ) ぎる : đi quá, đi qua
風 ( かぜ ) ( PHONG ) : gió
寂 ( さび ) しい ( TỊCH ) : buồn, đơn độc, vắng vẻ

運(はこ)ぶ (VẬN): vận chuyển
泣(な)く (KHỐC): khóc

空 ( そら ) ( KHÔNG ) : khung trời

透(す)き通(とお)る (THẤU THÔNG): trong suốt, trong vắt
 

いつもは尖(とが)ってた父(ちち)の言葉(ことば)が 今日(きょう)は暖(あたた)かく感(かん)じました
優(やさ)しさも笑顔(えがお)も夢(ゆめ)の語(かた)り方(かた)も 知(し)らなくて全部(ぜんぶ) 君(きみ)を真似(まね)たよ

 

Những lời nói của cha khi nào cũng rất nghiêm khắc, nhưng thời điểm ngày hôm nay anh lại cảm thấy nó thật ấm cúng
Anh không biết cách nói những từ hoa mỹ, cách nở nụ cười hay cách dịu dàng êm ả, toàn bộ những gì anh làm là học từ em

Từ mới:

いつも : luôn luôn, khi nào cũng
尖 ( とが ) る ( TIÊM ) : nhọn sắc
父 ( ちち ) ( PHỤ ) : cha
言葉 ( ことば ) ( NGÔN DIỆP ) : từ ngữ
暖 ( あたた ) かい ( NOÃN ) : ấm cúng, nóng

感(かん)じる (CẢM): cảm thấy, cảm giác
優(やさ)しい (ƯU): dịu dàng, hiền lành, tốt bụng

笑顔 ( えがお ) ( TIẾU NHAN ) : mặt cười, nở nụ cười
語 ( かた ) り方 ( かた ) ( NGỮ ) : cách nói
知 ( し ) ります ( TRI ) : biết
全部 ( ぜんぶ ) ( TOÀN BỘ ) : hàng loạt, tổng thể
真似 ( まね ) ( CHÂN TỰ ) : học theo, bắt chước

もう少(すこ)しだけでいい あと少(すこ)しだけでいい もう少(すこ)しだけでいいからもう少(すこ)しだけでいい あと少(すこ)しだけでいいもう少(すこ)しだけ くっついていようか
僕(ぼく)らタイムフライヤー 時(じ)を駆(か)け上(あ)がるクライマー 時(とき)のかくれんぼ はぐれっこはもういやなんだ

Một chút thôi, chỉ một chút ít nữa thôi, chỉ cần một chút ít nữa thôi mà
Chỉ một chút ít thôi, chỉ cần một chút ít nữa thôi, để anh ở bên em một chút ít nữa thôi
Chúng ta là những nhà du hành thời hạn, cùng vượt qua vòng xoáy thời hạn, trò trốn tìm của thời hạn làm tất cả chúng ta lạc mất nhau, điều đó thật đáng ghét

Từ mới:

駆 ( か ) け上 ( あ ) がる : vượt lên, chạy lên
時 ( とき ) ( THỜI ) : thời hạn
かくれんぼ : game show trốn tìm
はぐれる : lạc mất, lạc lối

嬉(うれ)しくて泣(な)くのは 悲(かな)しくて笑(わら)うのは 君(きみ)の心(こころ)が 君(きみ)を追(お)い越(こ)したんだよ
星(ほし)にまで願(ねが)って 手(て)にいれたオモチャも 部屋(へや)の隅(すみ)っこに今(いま) 転(ころ)がってる
叶(かな)えたい夢(ゆめ)も 今日(きょう)で100個(こ)できたよ たった一(ひと)つといつか 交換(こうかん)こしよう

 

Khóc khi vui và cười khi buồn, đó là khi trái tim đã vượt qua cả bản thân em
Những món đồ chơi mà tất cả chúng ta nhận được khi ước nguyện dưới những vì sao, giờ đây đang nằm trong góc phòng
Những giấc mơ mà tất cả chúng ta muốn triển khai đã lên đến một tâm rồi, một ngày nào đấy hãy đổi nó thành một thôi

Từ mới:

嬉 ( うれ ) しい ( HI ) : vui mừng, niềm hạnh phúc
悲 ( かな ) しい ( BI ) : bi thương, buồn bã
笑 ( わら ) う ( TIẾU ) : cười
心 ( こころ ) ( TÂM ) : trái tim

追(お)い越(こ)す (TRUY VIỆT): vượt qua, chạy vượt
星(ほし) (TINH): ngôi sao

願 ( ねが ) う ( NGUYỆN ) : nguyện ước, cầu nguyện
オモチャ : đồ chơi
部屋 ( へや ) ( BỘ ỐC ) : phòng
隅 ( すみ ) ( NGUNG ) : góc, xỏ xỉnh

転(ころ)がる (CHUYỂN): ngã, đổ nhào, lăn lóc, sụp đổ
叶(かな)える (DIỆP): thực hiện, đáp ứng nguyện vọng, khiến nó đạt tới mục đích

夢 ( ゆめ ) ( MỘNG ) : giấc mơ
今日 ( きょう ) ( KIM NHẬT ) : thời điểm ngày hôm nay
交換 ( こうかん ) ( GIAO HOÁN ) : trao đổi, quy đổi

いつもは喋(しゃべ)らないあの子(こ)に今日(きょう)は 放課後(ほうかご)「また明日(あした)」と声(こえ)をかけた
慣(な)れないこともたまにならいいね 特(とく)にあなたが 隣(となり)にいたら

 

Hôm nay khi tan trường anh đã nói “ Hẹn gặp lại ” với một cô bé mà anh chưa khi nào chuyện trò
Thỉnh thoảng làm những việc mình không quen cũng thật tuyệt, đặc biệt quan trọng là khi có em ở bên cạnh

Từ mới:

喋 ( しゃべ ) る ( ĐIỆP ) : chuyện trò, tán gẫu
放課後 ( ほうかご ) ( PHÓNG KHOÁ HẬU ) : tan trường

声(こえ)(THANH): tiếng, giọng nói
慣(な)れる (QUÁN): làm quen, quen với

隣 ( となり ) ( LÂN ) : bên cạnh

もう少しだけでいい あと少しだけでいい もう少しだけでいいから
もう少しだけでいい あと少しだけでいい もう少しだけくっついていようよ

 

Một chút thôi, chỉ một chút ít nữa thôi, chỉ cần một chút ít nữa thôi mà
Chỉ một chút ít thôi, chỉ cần một chút ít nữa thôi, để anh ở bên em một chút ít nữa thôi

僕(ぼく)らタイムフライヤー 君(きみ)を知(し)っていたんだ
僕(ぼく)が 僕(ぼく)の名前(なまえ)を 覚(おぼ)えるよりずっと前(まえ)に

Chúng ta là những người du hành thời gian, tôi đã biết em đã rất lâu trước kia rồi

Ngay cả trước khi anh nhớ được tên mình

Từ mới:

名前 ( なまえ ) ( DANH TIỀN ) : tên

覚(おぼ)える (GIÁC): nhớ
 

君(きみ)のいない 世界(せかい)にも 何(なに)かの意味(いみ)はきっとあって
でも君(きみ)のいない 世界(せかい)など 夏休(なつやす)みのない 八月(はちがつ)のよう
君(きみ)のいない 世界(せかい)など 笑(わら)うことない サンタのよう
君(きみ)のいない 世界(せかい)など

 

Không có em, quốc tế này trở nên thật không có ý nghĩa
Thế giới không có em, cũng như tháng 8 không có kỳ nghỉ hè
Thế giới không có em, cũng như ông già Noel không nở nụ cười
Thế giới không có em nữa rồi

Từ mới:

世界 ( せかい ) ( THẾ GIỚI ) : quốc tế

意味(いみ) (Ý VỊ): ý nghĩa
夏休(なつやす) み (HẠ HƯU): nghỉ hè

八月 ( はちがつ ) ( BÁT NGUYỆT ) : tháng 8

サンタ: ông già tuyết, ông già Noel

僕(ぼく)らタイムフライヤー 時(じ)を駆(か)け上(あ)がるクライマー
時(とき)のかくれんぼ はぐれっこはもういやなんだ
なんでもないや やっぱりなんでもないや
今(いま)から行(い)くよ

 

Chúng ta là những nhà du hành thời hạn, cùng vượt qua vòng xoáy thời hạn
Trò trốn tìm của thời hạn làm tất cả chúng ta lạc mất nhau, điều đó thật đáng ghét
Nhưng không sao đâu, thật sự không sao đâu
Từ giờ đây, anh vẫn sẽ liên tục bước đi

僕(ぼく)らタイムフライヤー 時(じ)を駆(か)け上(あ)がるクライマー
時(とき)のかくれんぼ はぐれっこ はもういいよ
君(きみ)は派手(はで)なクライヤー その涙(なみだ) 止(と)めてみたいな
だけど 君(きみ)は拒(こば)んだ 零(こぼ)れるままの涙(なみだ)を見(み)てわかった

 

Chúng ta là những nhà du hành thời hạn, cùng vượt qua vòng xoáy thời hạn
Trò trốn tìm của thời hạn làm tất cả chúng ta lạc mất nhau, đành gật đầu điều đó vậy thôi
Em là một cô nàng mít ướt, anh muốn thử làm những giọt nước mắt ấy ngừng rơi
Nhưng em lại phủ nhận và tôi đã hiểu ra khi nhìn những giọt nước mắt ấy cứ mãi tuôn rơi

Từ mới:

派手 ( はで ) ( PHÁI THỦ ) : loè loẹt, sặc sỡ, màu mè
クライヤー : người hay khóc ( cryer )

止(と)める (CHỈ): dừng, ngừng
拒(こば)む (CỰ): cự tuyệt, từ chối

零 ( こぼ ) れる ( LINH ) : bị tràn, bị đổ, trào ra, không kiềm chế được
涙 ( なみだ ) ( LỆ ) : nước mắt

見(み)る (KIẾN): nhìn
 

嬉(うれ)しくて泣(な)くのは 悲(かな)しくて 笑(わら)うのは
僕(ぼく)の心(こころ)が 僕(ぼく)を追(お)い越(こ)したんだよ

Khóc trong hạnh phúc và cười trong nỗi đau

Vì trái tim anh đã vượt qua chính bản thân mình
 

Ca khúc sau là thanh xuân của mình, còn các bạn thì sao nào, cho Trung tâm tiếng Nhật Kosei biết nhé!! >>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Ký ức của gió

Bạn đang tìm một mái nhà uy tín, bạn cần một người thầy tận tâm, bạn cần một môi trường vui vẻ và năng động, bạn cần những đồng đội nhây và bựa?? Hãy về với Kosei!! >>> Khóa học Sơ cấp

Source: https://nhacchuong.net
Category: Bảng xếp hạng nhạc chuông

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...

Trả lời

Liên hệ với chúng tôi

Some text some message..
Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,