Quốc ca Liên bang Xô Viết – Wikipedia tiếng Việt

Quốc ca Liên Xô (tiếng Nga: Гимн Советского Союза) là quốc ca của Liên bang Xô viết được dùng thay thế cho “Quốc tế ca” vào 15 tháng 3 năm 1944. Nhạc do nhạc sĩ Alexander Alexandrov (1883-1946) viết, và phần lời do nhạc sĩ Sergey Mikhalkov (1913-2009) cùng viết với nhạc sĩ Gabriel El-Registan (1899-1945).[1][2][3]

Hoàn cảnh sinh ra bài Quốc ca[sửa|sửa mã nguồn]

Cho tới trước ngày 1/1/1944, Quốc ca Liên Xô là bài “ Quốc tế ca ” ( L’Internationale ) do nhạc sĩ cách mạng người Pháp gốc Bỉ P.Degeyter ( 1848 – 1932 ) viết năm 1888 phổ lời bài thơ của nhà thơ – nhà cách mạng tham gia Công xã Paris E.Pottier ( 1816 – 1887 ) sáng tác tháng 6/1871 .Năm 1902, nhà thơ A.Kose đã dịch lời bài hát này ra tiếng Nga, rồi bổ trợ, trau chuốt cho hợp với văn phong Nga. Từ năm 1918 đến hết năm 1943, L’Internationale là Quốc ca của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết. [ 4 ]Vào giữa năm 1943, cuộc Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liên Xô chống phát xít Đức xâm lược đã bước sang quy trình tiến độ mới, có tính quyết định hành động. Ban chỉ huy Đảng và Nhà nước Xô viết thấy cần có bài quốc ca mới mang đậm khí thế hào hùng của toàn thể những dân tộc bản địa trong Liên bang để động viên quân và dân mau chóng đánh bại quân địch, giải phóng quốc gia mình và trái đất khỏi ách thống trị của quân phát xít. Một cuộc thi sáng tác Quốc ca đã được nhà nước Liên Xô phát động. Hơn 160 nhạc sĩ và 40 nhà thơ đã hào hứng tham gia. Đã có 178 bài sáng tác được đệ trình lên ban chỉ huy .Bộ Chính trị và lãnh tụ Joseph Stalin đặc biệt quan trọng chú ý quan tâm và đã xem xét, tranh luận rất kỹ. Kết quả, Ban chỉ huy nhất trí quyết định hành động chọn nhạc của Alexandrov và lời là bài thơ của hai nhà thơ S.V.Mikhalkov và G.G.Ele – Reghistan. Lời thơ rất hào hùng, bộc lộ được ý chí quyết tâm của toàn dân Liên Xô kiến thiết xây dựng một vương quốc hùng cường và phồn vinh ; giai điệu rất hùng tráng, đậm đà truyền thống dân tộc bản địa đang đi lên xây cuộc sống mới. [ 5 ]Từ đêm 31/12/1943 rạng ngày 1/1/1944, Quốc ca mới của Liên bang Xô viết đã được phát đi từ Đài Phát thanh Moskva. Bài hát được truyền tới tận những trường học, nhà máy sản xuất, công trường thi công, tới tận những mặt trận đang mịt mù lửa đạn, tới những đội quân du kích, vào tận những hậu cứ của quân địch trên chủ quyền lãnh thổ Liên Xô. Bắt đầu từ ngày 15/3/1944, bài Quốc ca mới chính thức được dùng trên toàn chủ quyền lãnh thổ Xô viết, vương quốc đang dốc sức chống phát xít Đức xâm lược. [ 6 ]

Từ năm 1956 đến 1977, bài quốc ca cử hành không lời. Vào năm 1977, bài quốc ca được sửa lại lời: Viết lại điệp khúc, bỏ ”Stalin” ở đoạn 2 và viết lại toàn bộ đoạn 3. Bản quốc ca này được xem là bài quốc ca hay nhất của thế giới cho đến thời điểm bây giờ. Bài quốc ca sử dụng đến tháng 8 năm 1991 ở nước Nga khi nước Nga tuyên bố tách khỏi Liên Xô sau cuộc đảo chính ở Liên Xô, năm 1991 ở Liên Xô khi Liên Xô sụp đổ. Sau đó, đến năm 2000, nước Nga sử dụng lại bài quốc ca này nhưng đổi lời giữ nhạc (phần nhạc của Gimn Sovetskogo Soyuza) nay là Quốc ca Nga.[7]

Lời bài hát[sửa|sửa mã nguồn]

Lời tiếng Nga Phiên âm Latinh

Chuyển tự IPA

Союз нерушимый республик свободных
Сплотила навеки Великая Русь.
Да здравствует созданный волей народов
Единый, могучий Советский Союз!

Славься, Отечество наше свободное,
Дружбы народов надёжный оплот!
Знамя советское, знамя народное
Пусть от победы к победе ведёт!

Сквозь грозы сияло нам солнце свободы,
И Ленин великий нам путь озарил:
Нас вырастил Сталин – на верность народу,
На труд и на подвиги нас вдохновил!

Славься, Отечество наше свободное,
Счастья народов надёжный оплот!
Знамя советское, знамя народное
Пусть от победы к победе ведёт!

Мы армию нашу растили в сраженьях.
Захватчиков подлых с дороги сметём!
Мы в битвах решаем судьбу поколений,
Мы к славе Отчизну свою поведём!

Славься, Отечество наше свободное,
Славы народов надёжный оплот!
Знамя советское, знамя народное
Пусть от победы к победе ведёт![8]

Sojuz nerušimyj respublik svobodnyh
Splotila naveki velikaja Rusj!
Da zdravstvujet sozdannyj volej narodov
Jedinyj, mogučij Sovetskij Sojuz!

Slavjsä, Otečestvo naše svobodnoje,
Družby narodov nadöžnyj oplot,
Znamä sovetskoje, znamä narodnoje
Pustj ot pobedy k pobede vedöt!

Skvozj grozy sijalo nam solnce svobody,
I Lenin velikij nam putj ozaril:
Nas vyrastil Stalin — na vernostj narodu,
Na trud i na podvigi nas vdohnovil!

Slavjsä, Otečestvo naše svobodnoje,
Sčastjä narodov nadöžnyj oplot,
Znamä sovetskoje, znamä narodnoje
Pustj ot pobedy k pobede vedöt!

My armiju našu rastili v sraženjäh,
Zahvatčikov podlyh s dorogi smetöm!
My v bitvah rešajem sudjbu pokolenij,
My k slave Otčiznu svoju povedöm!

Slavjsä, Otečestvo naše svobodnoje,
Slavy narodov nadöžnyj oplot,
Znamä sovetskoje, znamä narodnoje
Pustj ot pobedy k pobede vedöt!

[sɐˈjʉs nʲɪrʊˈʂɨmɨj rʲɪsˈpublʲɪk svɐˈbodnɨx]
[splɐˈtʲilə nɐˈvʲekʲɪ vʲɪˈlʲikəjə ˈrusʲ]
[ˈda ˈzdrastvʊjɪt ˈsozdənːɨj ˈvolʲɪj nɐˈrodəf]
[jɪˈdʲinɨj mɐˈgutɕɪj sɐˈvʲetskʲɪj sɐˈjʉs]

[ˈslafʲsʲə ɐˈtʲetɕɪstvə ˈnaʂɨ svɐˈbodnəjə]
[ˈdruʐbɨ nɐˈrodəf nɐˈdʲɵʐnɨj ɐpˈlot]
[ˈznamʲə sɐˈvʲetskəjə ˈznamʲə nɐˈrodnəjə]
[ˈpusʲtʲ ɐt pɐˈbʲedɨ k‿pɐˈbʲedʲɪ vʲɪˈdʲɵt]

[ˈskvosʲ ˈgrozɨ sʲɪjæˈlə ˈnam ˈsontsɨ svɐˈbodɨ]
[ˈi ˈlʲenʲɪn vʲɪˈlʲikʲɪj ˈnam ˈputʲ ɐzɐˈrʲil]
[ˈnas ˈvɨrəsʲtʲɪl ˈstalʲɪn nə ˈvʲernəsʲtʲ ˈnɐrodʊ]
[nə ˈtrut ˈi nə ˈpodvʲɪɡʲɪ ˈnas vdəxnɐˈvʲil]

[ˈslafʲsʲə ɐˈtʲetɕɪstvə ˈnaʂɨ svɐˈbodnəjə]
[ˈɕːæsʲtʲjə nɐˈrodəf nɐˈdʲɵʐnɨj ɐpˈlot]
[ˈznamʲə sɐˈvʲetskəjə ˈznamʲə nɐˈrodnəjə]
[ˈpusʲtʲ ɐt pɐˈbʲedɨ k‿pɐˈbʲedʲɪ vʲɪˈdʲɵt]

[ˈmɨ ˈarmʲɪjʉ ˈnaʂʊ rɐsʲˈtʲilʲɪ f‿srɐˈʐɛnʲjəx]
[zɐxˈvatɕːɪkəf ˈpodlɨx z‿ˈdɐˈroɡʲɪ smʲɪˈtʲɵm]
[ˈmɨ v‿ˈbʲitvəx rʲɪˈʂajɪm sʊdʲˈbu pəkɐˈlʲenʲɪj]
[ˈmɨ k‿ˈslavʲɪ ɐˈtɕːiznʊ svɐˈju pəvʲɪˈdʲɵm]

[ˈslafʲsʲə ɐˈtʲetɕɪstvə ˈnaʂɨ svɐˈbodnəjə]
[ˈslavɨ nɐˈrodəf nɐˈdʲɵʐnɨj ɐpˈlot]
[ˈznamʲə sɐˈvʲetskəjə ˈznamʲə nɐˈrodnəjə]
[ˈpusʲtʲ ɐt pɐˈbʲedɨ k‿pɐˈbʲedʲɪ vʲɪˈdʲɵt]

Lời tiếng Nga Phiên âm Latinh

Chuyển tự IPA

Союз нерушимый республик свободных
Сплотила навеки Великая Русь.
Да здравствует созданный волей народов
Единый, могучий Советский Союз!

Припев:
Славься, Отечество наше свободное,
Дружбы народов надёжный оплот!
Партия Ленина—сила народная
Нас к торжеству коммунизма ведёт!

Сквозь грозы сияло нам солнце свободы,
И Ленин великий нам путь озарил:
На правое дело он поднял народы,
На труд и на подвиги нас вдохновил!

Припев

В победе бессмертных идей коммунизма
Мы видим грядущее нашей страны,
И Красному знамени славной Отчизны
Мы будем всегда беззаветно верны!

Припев[9]

Sojuz nerušimyj respublik svobodnyh
Splotila naveki velikaja Rusj!
Da zdravstvujet sozdannyj volej narodov
Jedinyj, mogučij Sovetskij Sojuz!

Pripev:
Slavjsä, Otečestvo naše svobodnoje,
Družby narodov nadöžnyj oplot,
Partija Lenina — sila narodnaja
Nas k toržestvu kommunizma vedöt!

Skvozj grozy sijalo nam solnce svobody,
I Lenin velikij nam putj ozaril,
Na pravoje delo on podnäl narody,
Na trud i na podvigi nas vdohnovil!

Pripev

V pobede bessmertnyh idej kommunizma
My vidim gräduśeje našej strany,
I krasnomu znameni slavnoj otčizny
My budem vsegda bezzavetno verny!

Pripev

[sɐˈjus nʲɪruˈʂɨmɨj rʲɪsˈpublʲɪk svɐˈbodnɨx]
[splɐˈtʲilə nɐˈvʲekʲɪ vʲɪˈlʲikəjɪ ˈrusʲ]
[də ˈzdrastvujɪt ˈsozdənɨj ˈvolʲɪj nɐˈrodəf]
[jɪˈdʲinɨj mɐˈɡutɕɪj sɐˈvʲɛtskʲɪj sɐˈjus]

[prʲɪˈpʲef]
[ˈslafʲsʲə ɐˈtʲetɕɪstvə ˈnaʂɨ svɐˈbodnəjɪ]
[ˈdruʐbɨ nɐˈrodəf nɐˈdʲoʐnɨj ɐˈplot]
[ˈpartʲɪjə ˈlʲenʲɪnə sʲilə nɐˈrodnəjə]
[nɐs k‿tərʐɨstˈvu kəmuˈnʲizmə vʲɪˈdʲot]

[skvəzʲˈɡrozɨ sʲɪˈjalɐ nam ˈsontsɪ svɐˈbodɨ]
[i ˈlʲenʲɪn vʲɪˈlʲikʲɪj nɐm ˈputʲ əzɐˈrʲil]
[nɐ ˈpravəjɪ ˈdʲɛlə on ˈpodnʲɪl naˈrodɨ]
[nɐ ˈtrud i nɐ ˈpodvʲɪɡʲɪ ˈnas vdəxnɐvʲɪl]

[prʲɪˈpʲef]

[f‿pɐˈbʲedʲɪ bʲɪˈsmʲɛrtnɨx ɪˈdʲej kəmuˈnʲizmə]
[mɨ ˈvʲidʲɪm ɡrʲɪˈduɕːiə ˈnaʂɨj stranɨ]
[i ˈkrasnəmu ˈznamʲɪnʲɪ ˈslavnəj ɐˈtɕiznɨ]
[mɨ ˈbudʲɪm fsʲɪɡˈda bɪzːɐˈvʲɛtnə vʲɪrˈnɨ]

[prʲɪˈpʲef]

1944–1956[10] 1977–1991[11]

Liên bang không thể chia cắt của những nước cộng hòa tự do
Mãi mãi liên kết bởi nước Nga vĩ đại
Được tạo nên bởi ý nguyện của nhân dân
Thống nhất và hùng mạnh – Liên bang Xô viết

Vinh quang thay tổ quốc tự do của chúng ta
Thành trì vững chắc của tình đoàn kết các dân tộc
Ngọn cờ Xô viết – Ngọn cờ của nhân dân
Đưa chúng ta từ thắng lợi này đến thắng lợi khác

Ánh mặt trời của tự do chiếu xuyên qua giông tố
Và Lenin vĩ đại đã dẫn đường
Stalin dẫn dắt chúng ta trung thành với nhân dân
Trong lao động và chiến đấu được ghi thành kỳ công

Vinh quang thay tổ quốc tự do của chúng ta
Thành trì vững chắc của hạnh phúc các dân tộc
Ngọn cờ Xô viết – Ngọn cờ của nhân dân
Đưa chúng ta từ thắng lợi này đến thắng lợi khác

Chúng ta nuôi dưỡng quân đội bằng những cuộc chiến
Chúng ta quét sạch những kẻ xâm lược hèn hạ trên đường
Chúng ta định đoạn số phận của các thế hệ trên trận chiến
Chúng ta đưa Tổ quốc của mình đến bờ vinh quang

Vinh quang thay tổ quốc tự do của chúng ta
Thành trì vững chắc của vinh quang các dân tộc
Ngọn cờ Xô viết – Ngọn cờ của nhân dân
Đưa chúng ta từ thắng lợi này đến thắng lợi khác

Liên bang không thể chia cắt của những nước cộng hòa tự do
Mãi mãi liên kết bởi nước Nga vĩ đại
Được tạo nên bởi ý nguyện của nhân dân
Thống nhất và hùng mạnh – Liên bang Xô viết

Vinh quang thay tổ quốc tự do của chúng ta
Thành trì vững chắc của tình đoàn kết các dân tộc
Đảng của Lenin – sức mạnh của nhân dân
Đưa chúng ta tới thành công của chủ nghĩa Cộng sản

Ánh mặt trời tự do xuyên qua giông tố
Và Lenin vĩ đại đã dẫn đường
Đưa nhân dân tiến lên quyền năng đích thực
Trong lao động và chiến đấu được ghi thành kỳ công

Vinh quang thay tổ quốc tự do của chúng ta
Thành trì vững chắc của tình đoàn kết các dân tộc
Đảng của Lenin – sức mạnh của nhân dân
Đưa chúng ta tới thành công của chủ nghĩa Cộng sản

Với chiến thắng của lý tưởng cộng sản bất diệt
Chúng ta thấy tương lai của đất nước mến yêu
Dưới màu đỏ của lá cờ Tổ Quốc
Chúng ta nguyện sẽ mãi mãi trung thành

Vinh quang thay tổ quốc tự do của chúng ta
Thành trì vững chắc của tình đoàn kết các dân tộc
Đảng của Lenin – sức mạnh của nhân dân
Đưa chúng ta tới thành công của chủ nghĩa Cộng sản

共和国の不滅の同盟
永久(とわ)にロシアが結び給う
人民自ら建てし無二の
偉大なソビエト連邦よ!
讃えあれ祖国 自由なる祖国
友たる民族の砦
レーニンの党よ 人民の力は
共産主義を勝利へと!
嵐を衝(

)き自由の太陽(ひ)は

偉大なレーニン照らし給う
正義を示し人民立ちて
労働とかの偉業へと!
讃えあれ祖国 自由なる祖国
友たる民族の砦
レーニンの党よ 人民の力は
共産主義を勝利へと!
不滅の共産主義の勝利
我が国の未来我ら見ゆ
赤き旗は祖国の誉(ほまれ)
誠(まこと)の忠義ぞここにあり!
讃えあれ祖国 自由なる祖国
友たる民族の砦
レーニンの党よ 人民の力は
共産主義を勝利へと!

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://nhacchuong.net
Category: Bảng xếp hạng nhạc chuông

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...

Trả lời

Liên hệ với chúng tôi

Some text some message..
Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,